Với 4 phiên liên tiếp mất điểm mạnh và chỉ 1 phiên tăng nhẹ vào ngày 27/11. Chốt tuần, HNX-Index chỉ còn lại 155,41 điểm, giảm 29,38 điểm, tương ứng mức giảm 15,90% so với lúc đóng cửa phiên cuối tuần trước.
Khối lượng giao dịch gần như không thay đổi so với tuần trước khi có 124.521.166 cổ phiếu được chuyển nhượng thành công (giảm 10.938 đơn vị so với tuần trước). Tính trung bình mỗi phiên giao dịch ghi nhận 24,90 triệu đơn vị cổ phiếu chuyển nhượng.
Tuy nhiên, giá trị giao dịch lại giảm 20,91% khi chỉ có 4.559,394 tỷ đồng được giải ngân. Tính trung bình mỗi phiên giao dịch đã có 911,870 triệu đồng giá trị giao dịch.
Có 3 mã cổ phiếu mới niêm yết trong tuần qua là BXH của CTCP Bao bì xi măng Hải Phòng (25/11); GLT của CTCP Kỹ thuật điện Toàn Cầu; và MHL của CTCP Minh Hữu Liên (cùng chào sàn ngày 26/11).
Sự có mặt của những mã cổ phiếu mới góp phần làm tăng số lượng mã cổ phiếu niêm yết tại sàn Hà Nội lên 241 mã và cả 3 “tân binh” đều đạt mức giá tăng sau khi kết thúc tuần. Tuy nhiên, chỉ có 8 mã cổ phiếu có may mắn tăng giá trong tuần qua và đó đều là những mã có thanh khoản rất thấp. Ngược lại, có tới 230 mã giảm giá, 1 mã đứng giá tham chiếu (TCS) và 2 mã không có giao dịch (HSC, QST).
8 mã tăng giá lần lượt là: GLT tăng 2.900 đồng (6,17%) lên 49.900 đồng/cp; SGH tăng 2.000 đồng (2,81%) lên 73.000 đồng/cp; BXH tăng 1.700 đồng (8,45%) lên 21.800 đồng/cp; YSC tăng 800 đồng (3,63%) lên 22.800 đồng/cp; MHL tăng 500 đồng (2,77%) lên 18.500 đồng/cp; PTM tăng 500 đồng (4,38%) lên 11.900 đồng/cp; SDN tăng 500 đồng (1,88%) lên 27.000 đồng/cp; và SLC tăng 200 đồng (0,94%) lên 21.300 đồng/cp.
5 mã CK giảm giá nhiều nhất (giá) |
||||
MCK |
Giá |
Thay đổi |
% |
KLGD |
MIC |
76.8 |
-25.4 |
-24.85 |
96.400 |
S96 |
60.8 |
-21.1 |
-25.76 |
426.400 |
DTC |
77.7 |
-19.8 |
-20.30 |
29.100 |
RCL |
72.5 |
-19.5 |
-21.19 |
94.300 |
SDH |
57.2 |
-18.7 |
-24.63 |
762.300 |
5 mã CK giảm giá nhiều nhất (%) |
||||
MCK |
Giá |
Thay đổi |
% |
KLGD |
SJM |
30.6 |
-12.6 |
-29.16 |
146.400 |
CTM |
36 |
-13.8 |
-27.71 |
203.200 |
S91 |
32 |
-12.1 |
-27.43 |
68.900 |
SD2 |
36.8 |
-13.7 |
-27.12 |
325.200 |
B82 |
26.1 |
-9.7 |
-27.09 |
106.100 |
5 mã CK có KLGD nhiều nhất |
||||
MCK |
Giá |
Thay đổi |
% |
KLGD |
VCG |
48.3 |
-13.1 |
-21.33 |
11.595.900 |
KLS |
25.4 |
-6.6 |
-20.62 |
9.774.900 |
ACB |
34.4 |
-5.7 |
-14.21 |
9.623.400 |
KBC |
60.3 |
-10.4 |
-14.71 |
8.914.500 |
PVX |
25 |
-6.7 |
-21.13 |
5.628.000 |
Thời gian | |||||
---|---|---|---|---|---|
Sydney | Tokyo | Hà Nội | HongKong | LonDon | NewYork |
Prices By songphucgold | ||
---|---|---|
We Sell | We Buy | |
37.5g ABC Luong Bar | ||
5,350.10 | 4,930.10 | |
1oz ABC Bullion Cast Bar | ||
4,445.60 | 4,045.60 | |
100g ABC Bullion Bar | ||
14,209.90 | 12,909.90 | |
1kg ABC Bullion Silver | ||
1,705.80 | 1,355.80 |
Powered by: Ngoc Thanh songphucgold
- Đang online: 480
- Truy cập hôm nay: 314
- Lượt truy cập: 7750216